Hiển thị các bài đăng có nhãn Chứng nhận chất lượng. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Chứng nhận chất lượng. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Tư, 1 tháng 8, 2018


CHỨNG NHẬN HỢP QUY KÍNH XÂY DỰNG -  0903516929

      Nền kinh tế phát triển đời sống được nâng cao con người có xu hướng gần gũi với thiên nhiên hơn, chính vì thế mà vật liệu kính đang được ứng dụng nhiều trong việc xây dựng của các toàn nhà cao tầng, chung cư cũng như nhà dân sinh, vấn đề đặt ra là việc quản lý chất lượng kính xây dựng bởi đó cũng là mặt hàng dễ gây mất an toàn cao bởi những đặc tính cơ lý của nó, bởi đó mà mặt hàng kính được cho vào nhóm sản phẩm hàng hóa phải được kiểm tra chất lượng theo quy định nhà nước.

       Chứng nhận hợp quy kính xây dựng chính là việc đánh giá chất lượng an toàn của sản phẩm dựa trên việc thử nghiệm các chỉ tiêu kỹ thuật an toàn, các sản phẩm kính xây dựng sau khi được đánh giá đạt yêu cầu sẽ được lưu thông trên thị trường. Việc Chứng nhận hợp quy kính xây dựng áp dụng với tất cả các cá nhân, tổ chức sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu.

Các mặt hàng kính sau phải được chứng nhận hợp quy:
– Kính nổi
– Kính màu hấp thụ nhiệt
– Kính phủ phản quang
– Kính phẳng tôi nhiệt
– Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp
– Kính gương tráng bạc
– Kính phủ bức xạ thấp


       Quy trình thực hiện Chứng nhận hợp quy kính xây dựng chuyên nghiệp
       Tại trung tâm chứng nhận VietCert, Quý khách hàng sẽ được tư vấn một quy trình thủ tục hồ sơ để cấp chứng nhận chuyên nghiệp, nhanh và chi phí tối ưu nhất. Quý vị sẽ không phải đi lại nhiều lần vì thiếu những giấy tờ cần thiết. Mọi công đoạn đã được chúng tôi hỗ trợ tối đa và chỉ tới văn phòng khi cần bản chính để xuất trình Hải Quan và đối tác. Quy trình chứng nhận hợp quy kính xây dựng sẽ trải qua các giai đoạn:
+ Thu thập toàn bộ tài liệu quy định quy chuẩn liên quan đến sản phẩm gạch nung xin chứng nhận hợp quy của nhà sản xuất.
+ Đánh giá sơ bộ và lên phương án xây dựng hồ sơ quy trình chứng nhận hợp quy.
+ Đánh giá tổng thể bằng cách thực tế của sơ sở sản xuất với chuyên gia cũng như lấy mẫu thử theo các tiêu chuẩn. Những mặt hạn chế doanh nghiệp sẽ tư vấn thêm.
+ Cấp chứng nhận hợp quy dựa trên căn cứ vào kết quả đã thử nghiệm mẫu và hoàn thiện công bố hợp quy.

       Để được tư vấn, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và các thủ tục liên quan tới: Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng; Chứng nhận hợp quy sứ vệ sinh; chứng nhận ISO 9001 trong lĩnh vực sản xuất sứ vệ sinh và các vấn đề về pháp lý liên quan.

        Hãy liên hệ với chúng tôi. Quý khách sẽ được tư vấn đầy đủ, rõ ràng các thắc mắc, Quý Khách Hàng sẽ được tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí. Rất mong nhận được sự quan tâm và hợp tác với Quý Khách Hàng.
        Xin chân thành cảm ơn!
        Mọi chi tiết xin liên hệ
        Trung tâm giám định hợp chuẩn hợp quy VIETCERT
       SĐT: 0905 516 929


Thứ Ba, 31 tháng 7, 2018

TÌM HIỂU VỀ ISO 14001- 0903516929

ISO14001 là một bộ tiêu chuẩn Quốc tế do tổ chức tiêu chuẩn thế giới (ISO) ban hành nhằm hỗ trợ cho các tổ chức giảm thiểu những tác động tiêu cực đến môi trường, tuân thủ đúng pháp luật, quy định và các chính sách về môi trường, đảm bảo sự phát triển bền vững cho toàn cầu.
Giống như tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý chất lượng ISO 14001, tiêu chuẩn ISO 14001 là trong những bộ tiêu chuẩn của tổ chức tiêu chuẩn hóa Quốc tế đã và đang được áp dụng rộng rãi trong các tổ chức và doanh nghiệp. Hiện nay ISO 14001 là tiêu chuẩn chung đầu tiên về quản lý môi trường được thừa nhận trên toàn thế giới. Trong bộ tiêuchuẩn ISO 14000, ISO 14001 là tiêu chuẩn thực tế, cốt lõi nhất trong bộ tiêu chuẩn mà các chuyên gia đang áp dụng, triển khai và chứng nhận cho các tổ chức, doanh nghiệp. ISO 14001 đánh giá sự phù hợp của Hệ thống Quản lý Môi trường (EMS) của một tổ chức theo những yêu cầu cụ thể phù hợp cho từng loại hình hoạt động và kinh doanh khác nhau.
Ngày 15/09/2015 Tổ chức tiêu chuẩn hóa Quốc tế (ISO – International Organization for Standardization) đã công bố ban hành tiêu chuẩn ISO 1401:2015, với những cải biến quan trọng để phù hợp hơn đối với thực trạng hiện tại. Thông qua Hiệp ước chung về Thuế quan và Mậu dịch (GATT), ISO 14001:2015 được mong đợi sẽ trở thành điều kiện tiên quyết để kinh doanh trên toàn cầu. Các chuyên gia đưa ra nhận xét rằng đây sẽ là động lực của thị trường giúp thúc đẩy việc chấp nhận một tiêu chuẩn môi trường toàn cầu mới, đảm bảo sự phát triển bền vững cho môi trường toàn cầu hóa.
Khi đã được cấp chứng nhận về chứng chỉ ISO 14001, doanh nghiệp của bạn đã cam kết và chứng minh được những nỗ lực của mình trong việc giảm lượng rác thải và tái chế các nguyên vật liệu cần thiết, đảm bảo đến mức tối đa trong việc phát triển bền vững cùng môi trường.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ:
VIETCERT - TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY
SĐT: 0903 516929

TÌM HIỂU VỀ ISO 14001 - 0903516929


ISO14001 là một bộ tiêu chuẩn Quốc tế do tổ chức tiêu chuẩn thế giới (ISO) ban hành nhằm hỗ trợ cho các tổ chức giảm thiểu những tác động tiêu cực đến môi trường, tuân thủ đúng pháp luật, quy định và các chính sách về môi trường, đảm bảo sự phát triển bền vững cho toàn cầu.
Giống như tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý chất lượng ISO 14001, tiêu chuẩn ISO 14001 là trong những bộ tiêu chuẩn của tổ chức tiêu chuẩn hóa Quốc tế đã và đang được áp dụng rộng rãi trong các tổ chức và doanh nghiệp. Hiện nay ISO 14001 là tiêu chuẩn chung đầu tiên về quản lý môi trường được thừa nhận trên toàn thế giới. Trong bộ tiêuchuẩn ISO 14000, ISO 14001 là tiêu chuẩn thực tế, cốt lõi nhất trong bộ tiêu chuẩn mà các chuyên gia đang áp dụng, triển khai và chứng nhận cho các tổ chức, doanh nghiệp. ISO 14001 đánh giá sự phù hợp của Hệ thống Quản lý Môi trường (EMS) của một tổ chức theo những yêu cầu cụ thể phù hợp cho từng loại hình hoạt động và kinh doanh khác nhau.
Ngày 15/09/2015 Tổ chức tiêu chuẩn hóa Quốc tế (ISO – International Organization for Standardization) đã công bố ban hành tiêu chuẩn ISO 1401:2015, với những cải biến quan trọng để phù hợp hơn đối với thực trạng hiện tại. Thông qua Hiệp ước chung về Thuế quan và Mậu dịch (GATT), ISO 14001:2015 được mong đợi sẽ trở thành điều kiện tiên quyết để kinh doanh trên toàn cầu. Các chuyên gia đưa ra nhận xét rằng đây sẽ là động lực của thị trường giúp thúc đẩy việc chấp nhận một tiêu chuẩn môi trường toàn cầu mới, đảm bảo sự phát triển bền vững cho môi trường toàn cầu hóa.
Khi đã được cấp chứng nhận về chứng chỉ ISO 14001, doanh nghiệp của bạn đã cam kết và chứng minh được những nỗ lực của mình trong việc giảm lượng rác thải và tái chế các nguyên vật liệu cần thiết, đảm bảo đến mức tối đa trong việc phát triển bền vững cùng môi trường.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ:
VIETCERT - TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY
SĐT: 0903 516929

Thứ Sáu, 4 tháng 5, 2018

CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN PHẢI CHỨNG NHẬN HỢP QUY – Ms.Chân – 0903 370 760 ???

CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN PHẢI CHỨNG NHẬN HỢP QUY – Ms.Chân – 0903 370 760 ???
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy - VietCert là Tổ chức chứng nhận phù hợp của Việt Nam được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - Bộ Khoa học Công nghệ cấp phép hoạt động theo Giấy chứng nhận số 33/CN với các hoạt động chính. Chứng nhận sản phẩm, hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), tiêu chuẩn nước ngoài (JIS, ASTM, GOST, GB...), tiêu chuẩn khu vực (EN, CEN,...) và tiêu chuẩn quốc tế (ISO, IEC,...); Chứng nhận sản phầm, hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật; Chứng nhận các hệ thống quản lý phù hợp tiêu chuẩn ISO 9000, ISO 14000, ISO 22000, HACCP.
Theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ thì các nhà sản xuất, nhập khẩu các thiết bị điện, điện tử gia dụng thuộc danh mục bắt buộc phải tiến hành các thủ tục cần thiết để Chứng nhận sản phẩm phù hợp với các Quy chuẩn quốc gia về an toàn điện QCVN 4:2009/BKHCN và/ hoặc QCVN 9:2012/BKHCN về tương thích điện từ.
Theo QCVN4:2009/BKHCN:
Chứng nhận theo Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất tại nhà máy. Áp dụng với hàng sản xuất trong nước. Giấy chứng nhận hợp quy sẽ có giá trị trong vòng 3 năm.

Chứng nhận theo Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình. Áp dụng với hàng nhập khẩu. Giấy chứng nhận chỉ có giá trị cho một lô hàng nhập khẩu..
Liên hệ ngay với Ms Chân để được hỗ trợ chi tiết nhất:
Tel: 0903 370 760

CÁC NHÓM HÀNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG CẦN CÔNG BỐ HỢP QUY – Ms.Chân – 0903 370 760

CÁC NHÓM HÀNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG CẦN CÔNG BỐ HỢP QUY – Ms.Chân – 0903 370 760
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy - VietCert là Tổ chức chứng nhận phù hợp của Việt Nam được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - Bộ Khoa học Công nghệ cấp phép hoạt động theo Giấy chứng nhận số 33/CN với các hoạt động chính. Chứng nhận sản phẩm, hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), tiêu chuẩn nước ngoài (JIS, ASTM, GOST, GB...), tiêu chuẩn khu vực (EN, CEN,...) và tiêu chuẩn quốc tế (ISO, IEC,...); Chứng nhận sản phầm, hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật; Chứng nhận các hệ thống quản lý phù hợp tiêu chuẩn ISO 14000, ISO 22000, HACCP, VietGap
Nhóm sản phẩm xi măng, clanhke xi măng
Nhóm sản phẩm kính xây dựng
Nhóm sản phẩm phụ gia cho xi măng
Sơn, vật liệu chống thấm, vật liệu xảm khe
Sứ vệ sinh
Bê tông, vữa
Gạch, đá ốp lát
Cửa sổ, cửa đi
Vật liệu xây.

Nhóm sản phẩm vật liệu xây dựng: ống nhựa PVC-U (ống nhựa polyvinyl clorua không hóa dẻo); sản phẩm nhôm, hợp kim nhôm định hình; vật liệu xây dựng chứa sợi vô cơ, sợi hữu cơ tổng hợp; sản phẩm trên cơ sở gỗ.
Liên hệ ngay với Ms Chân để được hỗ trợ chi tiết nhất:
Tel: 0903 370 760

Thứ Sáu, 7 tháng 12, 2012

HACCP; ISO 9001:2008; ISO 14000; ISO 22000



{Tư vấn HACCP|Tư vấn Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn|Tư vấn Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn HACCP|HACCP|HACCP là gì?|Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn| HACCP - Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn|Chứng nhận HACCP|Chứng nhận Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn|Chứng nhận HACCP - Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn}
Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn
HACCP HACCP  HACCP   chứng nhận phù hợp
1. {HACCP|HACCP là gì?|Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn| HACCP - Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn}
{HACCP|HACCP - Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (Hazard Analysis and Critical Control Poin - HACCP)|HACCP - Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn|Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (Hazard Analysis and Critical Control Poin - HACCP)|Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP)| HACCP - Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (Hazard Analysis and Critical Control Poin)} là một hệ thống các biện pháp nhằm chủ động phòng ngừa toàn diện và hiệu quả trong quá trình sản xuất từ nguyên liệu - bán thành phẩm - thành phẩm, kiểm soát các yếu tố nhà xưởng, trang thiết bị, công nghệ, môi trường, con người tham gia quá trình và đặc biệt phân tích, xác lập và tổ chức kiểm soát các điểm trọng yếu dễ phát sinh trong quá trình tránh những rủi ro liên quan đến vệ sinh an toàn thực phẩm.
2. Tại sao {HACCP|HACCP - Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (Hazard Analysis and Critical Control Poin - HACCP)|HACCP - Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn|Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (Hazard Analysis and Critical Control Poin - HACCP)|Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP)| HACCP - Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (Hazard Analysis and Critical Control Poin)} có ý nghĩa?
- Đảm bảo an toàn thực phẩm – tạo niềm tin cho người tiêu dùng
- Nâng cao hình ảnh của doanh nghiệp
- Đáp ứng các yêu cầu pháp luật và các bên liên quan.
3. {HACCP|HACCP - Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (Hazard Analysis and Critical Control Poin - HACCP)|HACCP - Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn|Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (Hazard Analysis and Critical Control Poin - HACCP)|Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP)| HACCP - Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (Hazard Analysis and Critical Control Poin)} hỗ trợ như thế nào?
- Là giải pháp đổi mới doanh nghiệp trong xu thế hội nhập kinh tế, đổi mới quản lý và tăng cường tiếp thị, thông qua sự phát triển công nghệ và cải tiến qui trình chế biến.
- Đổi mới cách thức quản lý chất lượng phù hợp thông lệ và đòi hỏi của thế giới. Mục tiêu từ loại bỏ lỗi thành phẩm sang chủ động phòng ngừa trong suốt quá trình hình thành sản phẩm, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh;
4. Áp dụng {HACCP|HACCP - Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (Hazard Analysis and Critical Control Poin - HACCP)|HACCP - Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn|Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (Hazard Analysis and Critical Control Poin - HACCP)|Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP)| HACCP - Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (Hazard Analysis and Critical Control Poin)} tại đâu?
{HACCP|HACCP - Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (Hazard Analysis and Critical Control Poin - HACCP)|HACCP - Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn|Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (Hazard Analysis and Critical Control Poin - HACCP)|Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP)| HACCP - Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (Hazard Analysis and Critical Control Poin)} là phương thức quản lý mang tính hệ thống áp dụng cho ngành thực phẩm do Ủy ban tiêu chuẩn hóa thực phẩm CODEX ban hành. Nó được Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) yêu cầu tất cả các nước thành viên và các nước trong quá trình gia nhập WTO áp dụng chúng, coi đây là phương tiện kiểm soát an toàn thực phẩm trong thương mại thế giới. Liên minh Châu Âu, các nước Mỹ, Canađa, Úc, Nhật…đều yêu cầu bắt buộc cơ sở sản xuất thực phẩm áp dụng HACCP hoặc thực phẩm vào EU phải được sản xuất ở cơ sở áp dụng HACCP.
5. Khi nào hữu ích?
Tổ chức muốn khẳng định rằng cơ sở mình đang có biện pháp hữu hiệu để kiểm soát quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm tốt nhất và an toàn nhất có thể, nâng cao uy tín sản phẩm và doanh nghiệp
Tổ chức muốn tham gia đấu thầu, mở rộng thị phần và thâm nhập vào các thị trường xuất khẩu, thị trường khó tính yêu cầu có {HACCP|HACCP - Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (Hazard Analysis and Critical Control Poin - HACCP)|HACCP - Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn|Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (Hazard Analysis and Critical Control Poin - HACCP)|Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP)| HACCP - Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (Hazard Analysis and Critical Control Poin)}
Tổ chức muốn sử dụng dấu chứng nhận phù hợp hệ thống HACCP trên nhãn sản phẩm tạo lòng tin khách hàng, trong các hoạt động quảng cáo, chào hàng giới thiệu cơ sở
6. {HACCP|HACCP - Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (Hazard Analysis and Critical Control Poin - HACCP)|HACCP - Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn|Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (Hazard Analysis and Critical Control Poin - HACCP)|Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP)| HACCP - Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (Hazard Analysis and Critical Control Poin)} đem lại lợi ích cho ai?
- Đối với cơ quan quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa, đây là căn cứ để xem xét áp dụng chế độ kiểm tra giảm đối với lô sản phẩm và đối với cơ sở;
- Đối với các doanh nghiệp: giúp tiết kiệm chi phí, nguồn lực và thời gian, có cơ hội hòa nhập với thị trường quốc tế.
- Đối với người tiêu dùng: được đảm bảo về an toàn và chất lượng sản phẩm

{Tư vấn ISO 14001:2004|Tư vấn ISO 14001|Tư vấn ISO 14001 - Hệ thống quản lý môi trường (EMS)|Tư vấn Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001|ISO 14001:2004 là gì?|ISO 14001:2004|ISO 14001|ISO 14001 là gì?|Hệ thống quản lý môi trường (EMS) là gì?|Hệ thống quản lý môi trường là gì?|Hệ thống quản lý môi trường|Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001|Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001:2004|Chứng nhận ISO 14001:2004|Chứng nhận ISO 14001|Chứng nhận Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001:2004|Chứng nhận Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001|Chứng nhận Hệ thống quản lý môi trường}
Hệ thống quản lý môi trường  Hệ thống quản lý môi trường  ISO 14001   ISO 14001   hệ thống quản lý môi trường  
1. {Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001|Hệ thống quản lý môi trường|Hệ thống quản lý môi trường (EMS)} là gì?
{Hệ thống quản lý môi trường|Hệ thống quản lý môi trường (Environmental Management System - EMS)|Hệ thống quản lý môi trường (EMS)} là một phần trong hệ thống quản lý của một {đơn vị|tổ chức|công ty} được sử dụng để triển khai và áp dụng chính sách môi trường và quản lý các khía cạnh môi trường của tổ chức.
{EMS|Hệ thống quản lý môi trường|ISO 14001} được xây dựng trên cơ sở các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 14001, phiên bản hiện hành là ISO 14001:2004. Hoạt động của hệ thống quản lý môi trường dựa theo mô hình PDCA - Hoạch định, thực hiện, kiểm tra, hành động, cụ thể:
-          Hoạch định: Xác định các khía cạnh môi trường, thiết lập mục đích và chỉ tiêu môi trường;
-          Thực hiện: Tiến hành đào tạo và kiểm soát vận hành;
-          Kiểm tra: Kiểm tra và tiến hành các hành động khắc phục; và
-          Hành động: Triển khai các chương trình môi trường, thực hiện việc xem xét, và cải tiến liên tục.
TIP Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 là tiêu chuẩn được công nhận rộng rãi nhất trên thế giới về cách tiếp cận có hệ thống đối với quản lý môi trường.
2. Tại sao {EMS|hệ thống quản lý môi trường|ISO 14001} hữu ích?
{EMS|hệ thống quản lý môi trường|ISO 14001} cho phép tổ chức của bạn xác định và kiểm soát các tác động môi trường tổ chức gây ra.
3. {EMS|hệ thống quản lý môi trường|ISO 14001} hỗ trợ gì?
{EMS|hệ thống quản lý môi trường|ISO 14001} sẽ giúp bạn xác định những thứ tác động đến môi trường, và xây dựng các quy trình nhằm ngăn ngừa hoặc giảm tối đa tác động này.
4. {EMS|hệ thống quản lý môi trường|ISO 14001} được áp dụng tại đâu?
Hệ thống quản lý môi trường có thể áp dụng Hệ thống quản lý môi trường cho mọi loại hình tổ chức với các quy mô khác nhau trong Phạm vi mà bạn đã xác định.
5. Khi nào {EMS|hệ thống quản lý môi trường|ISO 14001} có ý nghĩa?
Khi một tổ chức muốn hiểu những tác động đối với môi trường và kiểm soát chúng. Các tác động môi trường thường liên quan tới chất thải và những tiết kiệm có ý nghĩa nhờ cải tiến quản lý.
6. {EMS|hệ thống quản lý môi trường|ISO 14001} đem lại lợi ích cho ai?
Hệ thống quản lý môi trường là một công cụ nâng cao hiệu quả Hoạt động, Sản phẩm và Dịch vụ của tổ chức, vì vậy, nó mang lại lợi ích cho toàn tổ chức. Các mối quan hệ với nhà cung cấp và khách hàng có thể được cải thiện thông qua việc quản lý nhất quán và giảm thiểu các tác động.
Cộng đồng xung quanh cũng có thể hưởng lợi từ việc giảm thiểu các tác động môi trường, và nhận thấy rằng tổ chức sẽ thực hiện việc ngăn ngừa những tai nạn hoặc các tác động có thể trong tương lai một cách hệ thống.
Lưu ý: Một sự kết hợp giữa Hệ thống quản lý môi trường và việc tuân thủ các quy định pháp lý về môi trường có thể áp dụng cho tổ chức của bạn. Các quy định pháp lý về môi trường có thể giúp bạn xác định các lĩnh vực liên quan đến các tác động môi trường của tổ chức bạn và vì thế cho biết bạn cần tập trung những nỗ lực quản lý môi trường vào đâu. Ngược lại, Hệ thống quản lý môi trường có thể là một công cụ quản lý và nâng cao sự tuân thủ với các quy định pháp lý về môi trường.
Tuy nhiên, quan trọng là phải hiểu rằng hai vấn đề này là rất khác nhau. Hệ thống quản lý môi trường không đưa thêm bất kỳ một yêu cầu pháp lý nào đối với tổ chức của bạn, cũng như không có nghĩa là Hệ thống quản lý môi trường lúc nào cũng phải tuân thủ 100% để góp thêm ích lợi cho tổ chức của bạn.
Một vài quy định pháp lý tập trung vào các hoạt động báo cáo mà không đưa ra hướng dẫn cách thức bạn có thể nâng cao hiệu quả hoạt động môi trường. Bản đồ sinh thái đưa ra hướng dẫn bằng cách giúp bạn xác định các vấn đề cụ thể đối với các hoạt động tồn tại ở đâu. Khi đã xác định được các vấn đề và các cơ hội cải tiến ở đâu, bạn nên kiểm tra chéo với các vấn đề pháp định.

{Hệ thống quản lý chất lượng|Hệ thống quản lý chất lượng là gì?|Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001|Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 là gì|ISO 9001 là gì?|ISO 9001:2008|ISO 9001:2008 là gì?|Tư vấn ISO 9001:2008|Tư vấn ISO 9001|Chứng nhận ISO 9001|Chứng nhận ISO 9001:2008|Chứng nhận ISO 9001 - Hệ thống quản lý chất lượng|Chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng|Chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001|Chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008}
1. {Hệ thống quản lý chất lượng|Hệ thống quản lý chất lượng là gì?|Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001|Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 là gì}
{Hệ thống quản lý chất lượng|Hệ thống quản lý chất lượng (QMS)} được tiêu chuẩn ISO 9000:2005 định nghĩa là "Hệ thống quản lý để định hướng và kiểm soát một tổ chức về chất lượng"
Đây là hệ thống giúp các {tổ chức|doanh nghiệp|đơn vị} đáp ứng một cách ổn định các yêu cầu của khách hàng và cao hơn nữa là vượt quá mong đợi của khách hàng về chất lượng sản phẩm và dịch vụ.
{Hệ thống quản lý chất lượng|Hệ thống quản lý chất lượng (QMS)} bao gồm xây dựng chính sách chất lượng, hoạch định cơ cấu, trách nhiệm và quy trình chất lượng của tổ chức. Nó cũng bao gồm việc kiểm tra thực hiện các quy trình này và tập trung vào sự cải tiến liên tục hệ thống.
TIP Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 là tiêu chuẩn về {Hệ thống quản lý chất lượng|Hệ thống quản lý chất lượng (QMS)} được nhận biết rộng rãi khắp thế giới.
2. Tại sao {ISO 9001|Hệ thống quản lý chất lượng|Hệ thống quản lý chất lượng (QMS)} có ý nghĩa?
{Hệ thống quản lý chất lượng|Hệ thống quản lý chất lượng (QMS)} cho phép bạn kiểm soát chất lượng sản phẩm và dịch vụ. QMS đảm bảo kế hoạch được triển khai nhất quán, cho phép tổ chức xác định các hành động khắc phục phòng ngừa cần thiết.
3. Hệ thống quản lý chất lượng hỗ trợ như thế nào?
Nó sẽ giúp bạn thiết lập các tiêu chí chất lượng, các thủ tục để đáp ứng yêu cầu và các hành động cần thiết để đảm bảo tính nhất quán.
4. {Hệ thống quản lý chất lượng|Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001|Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008| ISO 9001} được áp dụng ở đâu?
Bạn có thể áp dụng {ISO 9001|Hệ thống quản lý chất lượng} đối với các {tổ chức|đơn vị} ở mọi loại hình và mọi phạm vi.
5. Khi nào {ISO 9001|ISO 9001:2008|Hệ thống quản lý chất lượng|Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001} có ý nghĩa?
Nó có ý nghĩa khi tổ chức muốn biết hoạt động của bạn ảnh hưởng tới chất lượng của sản phẩm/dịch vụ bên trong và bên ngoài như thế nào.
6.{Hệ thống quản lý chất lượng|ISO 9001} đem lại lợi ích cho ai?
{Hệ thống quản lý chất lượng|Hệ thống quản lý chất lượng (QMS)} là công cụ cải tiến năng suất và chất lượng, vì thế khi triển khai nó sẽ mang lại lợi ích cho toàn tổ chức. Lợi ích có thể mở rộng ra chuỗi cung ứng nếu được áp ụng thông suốt hệ thống, cải tiến chất lượng sản phẩm và mối quan hệ giữa nhà cung ứng, khách hàng, và người tiêu dùng cuối cùng.
Lưu ý: {Hệ thống quản lý chất lượng|Hệ thống quản lý chất lượng (QMS)} không phải là một hoạt động đơn lẻ, chỉ được thực hiện bởi một nhóm người trong tổ chức. Nó được mong đợi là một hệ thống có hiệu lực, phù hợp với hệ thống quản lý chung và là một phần trong cách thức quản lý kinh doanh của bạn.
Thông thường, tổ chức mong muốn tích hợp {Hệ thống quản lý chất lượng với Hệ thống quản lý môi trường|ISO 9001 với ISO 14001|ISO 9001:2008 với ISO 14001:2004}. Cần một thời gian dài xây dựng để đảm bảo hai hệ thống này được triển khai cùng nhau. Nhiều yêu cầu và thủ tục trùng nhau, và hiệu quả hơn có thể được nhận thấy khi triển khai, đánh giá và cải tiến cùng nhau.

{Chứng nhận hợp quy|Chứng nhận hợp quy là gì?|Hợp quy là gì?|Chứng nhận phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật|Chứng nhận hợp quy sản phẩm|Chứng nhận sản phẩm hợp quy|Chứng nhận sự phù hợp quy chuẩn|Chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật}

Chứng nhận hợp quy   hợp Quy  Các phương thức chứng nhận hợp quy

 

{Chứng nhận hợp quy|Chứng nhận phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật|Chứng nhận hợp quy sản phẩm|Chứng nhận sản phẩm hợp quy|Chứng nhận sự phù hợp quy chuẩn|Chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật}:
Là việc xác nhận đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật được thực hiện một cách bắt buộc. Phương thức đánh giá quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho từng đối tượng cụ thể được quy định tại quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

Đối tượng {Chứng nhận hợp quy|Chứng nhận phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật|Chứng nhận hợp quy sản phẩm|Chứng nhận sản phẩm hợp quy|Chứng nhận sự phù hợp quy chuẩn|Chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật}

Là sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường theo những tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế, khu vực và cả tiêu chuẩn nước ngoài hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN), quy chuẩn kỹ thuật địa phương (QCĐP) quy định. Những đối tượng quy định trong QCKT thường liên quan đến an toàn, sức khỏe, môi trường mang tính bắt buộc áp dụng, nếu các doanh nghiệp muốn hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc những đối tượng quy định này.
Để thực hiện việc {Chứng nhận hợp quy|Chứng nhận phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật|Chứng nhận hợp quy sản phẩm|Chứng nhận sản phẩm hợp quy|Chứng nhận sự phù hợp quy chuẩn|Chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật} các doanh nghiệp phải trải qua quá trình đánh giá sự phù hợp. Đánh giá sự phù hợp là việc xác định đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý quy định trong tiêu chuẩn tương ứng và QCKT tương ứng.
Việc đánh giá sự phù hợp được thực hiện theo một trong các phương thức sau đây:

Các phương thức chứng nhận hợp quy

    · Phương thức 1: thử nghiệm mẫu điển hình;
   · Phương thức 2: thử nghiệm mẫu điển hình kết hợp đánh giá quá trình sản xuất, giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy trên thị trường;
   · Phương thức 3: thử nghiệm mẫu điển hình kết hợp đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;
   · Phương thức 4: thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất và trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;
   · Phương thức 5: thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;
   · Phương thức 6: đánh giá và giám sát hệ thống quản lý;
   · Phương thức 7: thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa;
   · Phương thức 8: thử nghiệm hoặc kiểm định toàn bộ sản phẩm, hàng hóa.
Căn cứ kết quả đánh giá sự phù hợp, đơn vị chứng nhận sẽ cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn hoặc {Chứng nhận hợp quy|Chứng nhận phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật|Chứng nhận hợp quy sản phẩm|Chứng nhận sản phẩm hợp quy|Chứng nhận sự phù hợp quy chuẩn|Chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật} cho đối tượng đã được đánh giá và quyền sử dụng dấu hợp quy trên sản phẩm, hàng hóa, bao gói của sản phẩm, hàng hóa, trong tài liệu về sản phẩm, hàng hóa đã được chứng nhận hợp chuẩn.
{Chứng nhận hợp chuẩn là gì|Hợp chuẩn là gì|Hợp chuẩn sản phẩm là gì|Chứng nhận hợp chuẩn TCVN|Chứng nhận hợp chuẩn|Chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm|Chứng nhận sản phẩm hợp chuẩn|Hợp chuẩn sản phẩm}
Chứng nhận hợp chuẩn TCVN  Chứng nhận chất lượng sản phẩm   chứng nhận hợp chuẩn
{Chứng nhận hợp chuẩn TCVN|Chứng nhận hợp chuẩn|Chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm|Chứng nhận sản phẩm hợp chuẩn|Hợp chuẩn sản phẩm|Chứng nhận chất lượng sản phẩm và hàng hóa} là hoạt động đánh giá và xác nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn (chứng nhận hợp chuẩn). Đây là loại hình chứng nhận được thực hiện theo sự thỏa thuận của tổ chức, cá nhân có nhu cầu chứng nhận với tổ chức chứng nhận sự phù hợp (bên thứ ba).
{Chứng nhận hợp chuẩn TCVN|Chứng nhận hợp chuẩn|Chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm|Chứng nhận sản phẩm hợp chuẩn|Hợp chuẩn sản phẩm|Chứng nhận chất lượng sản phẩm và hàng hóa|Chứng nhận sản phẩm} có thể ở dưới dạng tự nguyện hay bắt buộc. Chứng nhận liên quan đến các vấn đề an toàn, vệ sinh, môi trường thường do các cơ quan quản lý hay các tổ chức chứng nhận được chỉ định thực hiện dưới dạng bắt buộc. Các chương trình chứng nhận nhằm đánh giá chất lượng sản phẩm được các tổ chức chứng nhận thực hiện dưới dạng tự nguyện.
Những lợi ích của nhà sản xuất khi {Chứng nhận hợp chuẩn TCVN|Chứng nhận hợp chuẩn|Chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm|Chứng nhận sản phẩm hợp chuẩn|Hợp chuẩn sản phẩm|Chứng nhận chất lượng sản phẩm và hàng hóa|Chứng nhận sản phẩm}:
Khi sản phẩm được chứng nhận có nghĩa là sản phẩm đó có các chỉ tiêu chất lượng, vệ sinh an toàn phù hợp với qui định trong tiêu chuẩn (hoặc quy chuẩn kỹ thuật) có liên quan. Điều này đã tạo lòng tin của khách hàng đối với nhà sản xuất, góp phần nâng cao uy tín của nhà sản xuất, vì thế giúp cho nhà sản xuất dễ dàng trong việc mở rộng thị trường và thuyết phục khách hàng chấp nhận sản phẩm.
Những sản phẩm được chứng nhận sẽ có ưu thế cạnh tranh đối với những sản phẩm cùng loại nhưng chưa được chứng nhận, chính vì vậy mà họat động {Chứng nhận hợp chuẩn TCVN|Chứng nhận hợp chuẩn|Chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm|Chứng nhận sản phẩm hợp chuẩn|Hợp chuẩn sản phẩm|Chứng nhận chất lượng sản phẩm và hàng hóa|Chứng nhận sản phẩm} đã trở thành công cụ tiếp thị hữu hiệu cho nhà sản xuất. Chứng nhận sản phẩm cũng là một cách thức kiểm soát sản xuất, trên cơ sở đó sẽ giúp nhà sản xuất giữ ổn định chất lượng; cải tiến năng suất; giảm sự lãng phí và giảm tỉ lệ sản phẩm bị phế phẩm.
Ngoài ra, doanh nghiệp có sản phẩm được chứng nhận sẽ có điều kiện được xem xét và áp dụng các hình thức miễn hay giảm kiểm tra thực hiện bởi các cơ quan quản lý hay đối tác. Sản phẩm đã được chứng nhận cũng sẽ được dễ dàng hơn khi được các nước xem xét và thừa nhận kết quả chứng nhận.

Chủ Nhật, 25 tháng 11, 2012

Chứng nhận


Chứng nhận là khi một bên thứ ba đưa ra một đảm bảo bằng văn bản rằng một sản phẩm (kể cả dịch vụ), quá trình, con người, tổ chức hoặc dịch vụ phù hợp với những yêu cầu cụ thể.
Chứng nhận sản phẩm. Tồn tại nhiều dạng khác nhau. Ví dụ, chứng nhận sản phẩm có thể bao gồm thử nghiệm ban đầu một sản phẩm kết hợp với đánh giá hệ thống quản lý chất lượng của nhà cung ứng. Sau đó có thể bao gồm giám sát, có tính đến hệ thống quản lý chất lượng của nhà cung ứng và thử nghiệm mẫu lấy tại cơ sở sản xuất và/hoặc trên thị trường. Các phương thức chứng nhận sảnphẩm khác bao gồm thử nghiệm ban đầu và thử nghiệm trong quá trình giám sát, trong khi các phương thức khác lại căn cứ vào thử nghiệm mẫu sản phẩm, hay còn được gọi là thử nghiệm mẫu điển hình.
Chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng. Một ví dụ rõ nhất về chứng nhận là đã có hơn 897.866 tổ chức tại 170 quốc gia được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001. Cần phải lưu ý rằng bản thân ISO không tiến hành hoạt động đánh giá sự phù hợp đối với các hệ thống quản lý chất lượng, không cấp chứng chỉ sự phù hợp với tiêu chuẩn này hay các tiêu chuẩn khác. Chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng được tiến hành độc lập với ISO bởi hơn 800 tổ chức chứng nhận hoặc tổ chức đăng ký hoạt động quốc tế.